Số lượng người chơi tennis tại Việt Nam ngày càng nhiều, vì thế nhu cầu thi công sân tennis ngày một tăng trong những năm gần đây. Bài viết sau đây chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về quy chuẩn thiết kế sân tennis, cũng như bản vẽ thiết kế sân tennis sau đây để có phương án đầu tư hiệu quả nhất!
1. Các tiêu chuẩn thiết kế sân tennis ở trong thi đấu
1.1. Về hướng sân tennis
Hướng sân tennis là điều cần quan tâm khi thiết kế sân tennis, bởi chúng ảnh hưởng trực tiếp đến việc thi đấu. Để đảm bảo không bị ảnh hưởng bởi ánh sáng mặt trời chiếu vào mắt vận động viên, yêu cầu hướng của sân Tennis phải đặt theo hướng Bắc – Nam.
1.2. Kích thước sân tennis theo tiêu chuẩn
Sân tennis tiêu chuẩn được thiết kế với hình chữ nhật có chiều dài 23,77m và chiều rộng 8,23m cho những trận đánh đơn. còn những trận đánh đôi là 10,97m. Lưới được căng ngang theo chiều rộng sân và song song với đường biên, chiều cao lưới 914mm ở giữa và 1,07m ở 2 cột lưới.
Ngoài ra, căn cứ vào độ bền vững, chất lượng sân tennis, liên đoàn quần vợt Việt Nam chia sân tennis thành 4 loại như sau:
Cấp công trình | Chất lượng sử dụng | Yêu cầu sử dụng | Độ bền vững công trình |
Cấp I | Bậc I | Nhằm để phục vụ nhu cầu huấn luyện thi đấu quy mô lớn cả trong nước và quốc tế. | Dựa theo độ bền vững và niên hạn sử dụng vật liệu của sân. |
Cấp II | Bậc II | Nhằm để phục vụ nhu cầu huấn luyện thi đấu quy mô lớn cả trong nước và quốc tế. | Dựa theo độ bền vững và niên hạn sử dụng vật liệu sân. |
Cấp III | Bậc III | Nhằm để giảng dạy, huấn luyện, thi đấu cơ sở. | Dựa theo độ bền vững và niên hạn sử dụng vật liệu sân. |
Cấp IV | Bậc IV | Nhằm để giảng dạy, huấn luyện, thi đấu phổ thông, phục vụ mục đích vui chơi. | Dựa theo độ bền vững và niên hạn sử dụng vật liệu sân. |
1.3. Cấp khán đài ở trong thiết kế sân tennis
Cấp khán đài trong sân tennis chia làm 4 cấp, cụ thể chất lượng sử dụng và bậc chịu lửa của mỗi cấp được quy định trong bảng sau:
Cấp khán đài sân tennis | Chất lượng sử dụng | Niên hạn sử dụng (Năm) | Bậc chịu lửa |
Cấp I | Bậc I, yêu cầu sử dụng cao. | 100 | Bậc I hoặc bậc II |
Cấp II | Bậc II, yêu cầu sử dụng ở mức độ trung bình. | 70 | Bậc II |
Cấp III | Bậc III, yêu cầu sử dụng ở mức độ thấp. | 20 | Bậc IV |
Cấp IV | Bậc IV, yêu cầu sử dụng ở mức độ tối thiểu. | 15 | Bậc IV hoặc V |
Ngoài 4 cấp trên thì có thể xây dựng khán đài bằng đất nện ốp gạch.
1.4. Độ dốc sân tennis tiêu chuẩn
Độ dốc của sân tennis đạt chuẩn như sau:
- Mặt sân được tạo độ dốc theo mặt cắt phương ngang theo tiêu chuẩn của FIFA
- Độ dốc min: 0, 83 % (1:1200)
- Độ dốc max: 1% (1:1000)
- Mặt sân được tưới ngập nước sau 30 phút được thoát nước tự nhiên, mặt sân cần đảm bảo không có vị trí nào bị đọng nước là đạt tiêu chuẩn.
1.5. Cấu tạo lớp nền của sân tennis
Cấu tạo sân tennis tiêu chuẩn bao gồm có 6 lớp, cần đảm bảo mặt nền cho bóng nảy tốt, có độ ma sát cao, an toàn với người chơi.
2. Các loại mặt sân tennis được sử dụng trong thi đấu
Mặt sân tennis là mặt phẳng, tùy vào chất liệu của mặt sân mà mỗi bề mặt sẽ có tốc độ và độ nẩy bóng khác nhau. Cụ thể sân tennis được chia thành 4 loại sân chính như sau:
- Mặt sân đất nện: gồm 3 loại là đất sét, đất sét nhân tạo và loại hybrid
- Mặt sân cứng gồm: Asphalt, Acrylic, sân bê tông
- Mặt sân cỏ gồm có: Cỏ tự nhiên hoặc cỏ nhân tạo
- Mặt sân nhựa nhân tạo: Được làm bằng vật liệu tổng hợp như PP Interlocking hay thảm PV
Mỗi mặt sân sẽ có những yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn chất lượng riêng. Ở Việt Nam hiện nay thì mặt sân cứng là phổ biến nhất.
3. Bộ bản vẽ thiết kế sân tennis chi tiết
3.1. Bản vẽ phối cảnh sân tennis
Bản vẽ phối cảnh là bản vẽ quan trọng giúp cho chúng ta có thể hình dung một được trực quan quy mô cụm sân tennis khi hoàn thiện. Đây cũng là bản vẽ kỹ thuật phức tạp nhất. Một số vấn đề bạn cần lưu ý:
- Nội dung: Phối cảnh cho toàn bộ công trình
- Công cụ vẽ: Autocad + 3D Max, các công cụ vẽ kỹ thuật khác
- Hướng nhìn: Theo hướng từ trên cao nhìn xuống, toàn cảnh.
3.2. Bản vẽ góc chiếu thẳng của sân tennis
Bản vẽ này có tác dụng giúp thể hiện mặt chiếu thẳng sân tennis kèm theo quy mô sân và đường kẻ vạch sân. Bản vẽ này hỗ trợ cho việc làm mặt bằng sân tennis, thi công nền, cũng như kẻ vạch sân.
- Công cụ vẽ: Autocad
- Góc nhìn: Góc chiếu đứng, góc chiều ngang và góc chiếu dọc
- Mục đích: Thể hiện quy cách quy mô, kích thước sân.
- Yêu cầu: Có định mức nguyên vật liệu, thông số vật liệu sử dụng.
Bản vẽ góc chiếu thẳng
3.3. Bản vẽ rào chắn bóng, đèn chiếu sáng sân tennis
Bản vẽ rào chắn bóng, cùng đèn chiếu sáng sân tennis cụ thể như sau:
3.4. Bản vẽ ghế trọng tài
Ta có bản vẽ ghế trọng tài như sau:
3.5. Bản vẽ cọc lưới và lưới của sân tennis
Bản vẽ cọc lưới và lưới sân chi tiết như sau:
Trên đây là chi tiết về tiêu chuẩn thiết kế sân tennis trong thi đấu. Quý khách hàng nếu như có nhu cầu thiết kế sân tennis hãy liên hệ cho Tín Phát để được hỗ trợ tư vấn nhanh nhất nhé!